Tờ khai báo hải quan là loại chứng từ đặc biệt thường gặp trong hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa. Tuy nhiên, quy trình kê khai thông tin như thế nào mới chuẩn là điều không phải ai cũng biết, nhất là với những người chưa có kinh nghiệm trong lĩnh vực này. Trong bài viết hôm nay, 3W Logistics sẽ hướng dẫn chi tiết cách điền tờ khai hải quan, để bạn thực hiện suôn sẻ và nhanh chóng nhất.
1. Tờ khai báo hải quan là gì?
Tờ khai hải quan (Customs Declaration) là văn bản được sử dụng để chủ hàng hóa khai báo đầy đủ thông tin của lô hàng, bao gồm: Mã số hàng hóa, xuất xứ, số lượng, khối lượng, đơn giá, trị giá; công ty xuất/nhập khẩu; phương thức, phương tiện vận chuyển; đơn vị hải quan cửa khẩu; nghĩa vụ thuế (thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế VAT) và các chỉ thị của hải quan.
Người thực hiện quá trình kê khai tờ khai báo hải quan còn phải điền một số thông tin khác như: Mã số thuế của người/xuất nhập khẩu; mã số thuế của đại lý hải quan; mã số thuế của người được ủy quyền (nếu có)… Trong đó, người kê khai phải cam kết và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin. Sau đó ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu.
Dưới đây là mẫu tờ khai hải quan mới nhất:
>> Xem thêm: Đại lý tàu biển và môi giới hàng hải
2. Cách điền thông tin trong tờ khai hải quan
Để đảm bảo hàng hóa xuất nhập khẩu đến đúng địa chỉ cũng như thông quan thuận lợi, việc kê khai cần đảm bảo sự chính xác tuyệt đối. Vì thế, người tiến hành khai phải nắm rõ cách điền thông tin tờ khai báo hải quan.
2.1. Hướng dẫn ghi thông tin tờ khai hàng hóa xuất khẩu
Vị trí ô | Nội dung điền |
Ô số 01: Người xuất khẩu | Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax và mã số thuế của thương nhân Việt Nam bán hàng cho người mua hàng ở nước ngoài; chứng minh thư hoặc hộ chiếu (nếu là cá nhân). |
Ô số 02: Người nhập khẩu | Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax và mã số (nếu có) của thương nhân nhập khẩu. |
Ô số 03: Người uỷ thác/ người được uỷ quyền | Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax và mã số thuế của thương nhân uỷ thác cho người xuất khẩu hoặc tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax và mã số thuế của người được uỷ quyền khai hải quan; chứng minh thư hoặc hộ chiếu (nếu người được ủy quyền là cá nhân). |
Ô số 04: Đại lý hải quan | Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax và mã số thuế của Đại lý hải quan; Số, ngày hợp đồng đại lý hải quan. |
Ô số 5: Loại hình | Ghi rõ loại hình xuất khẩu tương ứng. |
Ô số 6: Giấy phép số | Ghi số, ngày, tháng, năm của giấy phép của các cơ quan quản lý chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu và ngày, tháng, năm hết hạn của giấy phép (nếu có). |
Ô số 7: Hợp đồng | Ghi số ngày, tháng, năm ký hợp đồng và ngày, tháng, năm hết hạn (nếu có) của hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng (nếu có). |
Ô số 8: Hóa đơn thương mại | Ghi số, ngày, tháng, năm của hoá đơn thương mại (nếu có). |
Ô số 9: Cửa khẩu xuất hàng | Ghi tên cảng, địa điểm (được thoả thuận trong hợp đồng thương mại) nơi từ đó hàng hoá được xếp lên phương tiện vận tải để xuất khẩu. |
Ố số 10: Nước nhập khẩu | Ghi tên nước, vùng lãnh thổ đến cuối cùng được xác định tại thời điểm hàng hóa xuất khẩu, không tính nước, vùng lãnh thổ mà hàng hóa đó quá cảnh. Áp dụng mã nước, vùng lãnh thổ cấp ISO 3166. |
Ô số 11: Điều kiện giao hàng | Ghi rõ điều kiện giao hàng mà hai bên mua và bán thoả thuận trong hợp đồng thương mại; |
Ô số 12: Phương thức thanh toán | Ghi rõ phương thức thanh toán đã thoả thuận trong hợp đồng thương mại (ví dụ: L/C, DA, DP, TTR hoặc hàng đổi hàng …) (nếu có); |
Ô số 13: Đồng tiền thanh toán | Ghi mã của loại tiền tệ dùng để thanh toán (nguyên tệ) được thoả thuận trong hợp đồng thương mại. Áp dụng mã tiền tệ phù hợp với ISO 4217 (ví dụ: đồng dollar Mỹ là USD). (nếu có). |
Ô số 14: Tỷ giá tính thuế | Ghi tỷ giá giữa đơn vị nguyên tệ với tiền Việt Nam áp dụng để tính thuế (theo quy định hiện hành tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan) bằng đồng Việt Nam (nếu có). |
Ô số 15: Mô tả hàng hóa | Ghi rõ tên hàng, quy cách phẩm chất hàng hóa theo hợp đồng thương mại và tài liệu khác liên quan đến lô hàng.
Trong trường hợp lô hàng có từ 04 mặt hàng trở lên thì cách ghi như sau: – Trên tờ khai hải quan ghi: “theo phụ lục tờ khai”. – Trên phụ lục tờ khai: ghi rõ tên, quy cách phẩm chất từng mặt hàng. Đối với lô hàng được áp vào một mã số nhưng trong lô hàng có nhiều chi tiết, nhiều mặt hàng thì ghi tên gọi chung của lô hàng trên tờ khai, được phép lập bản kê chi tiết (không phải khai vào phụ lục). |
Ô số 16: Mã số hàng hóa | Ghi mã số phân loại theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
Trong trường hợp lô hàng có từ 04 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào ô này như sau:
|
Ô số 17: Xuất xứ | Ghi tên nước, vùng lãnh thổ nơi hàng hoá được chế tạo ra. Áp dụng mã nước quy định trong ISO.
Trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 16. |
Ô số 18: Lượng hàng | Ghi số lượng, khối lượng hoặc trọng lượng từng mặt hàng trong lô hàng thuộc tờ khai hải quan đang khai báo phù hợp với đơn vị tính tại ô số 19.
Trong trường hợp lô hàng có từ 04 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 16. |
Ô số 19: Đơn vị tính | Ghi tên đơn vị tính của từng mặt hàng theo quy định của Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu hoặc theo thực tế giao dịch.
Trong trường hợp lô hàng có từ 04 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 16. |
Ô số 20: Đơn giá nguyên tệ | Ghi giá của một đơn vị hàng hoá bằng loại tiền tệ đã ghi ở ô số 13, căn cứ vào thoả thuận trong hợp đồng thương mại, hoá đơn, L/C hoặc tài liệu khác liên quan đến lô hàng.
Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 16. |
Ô số 21: Trị giá nguyên tệ | Ghi trị giá nguyên tệ của từng mặt hàng xuất khẩu, là kết quả của phép nhân (X) giữa “Lượng hàng (ô số 18) và “Đơn giá (ô số 20)”.
Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào ô này như sau:
|
Ô số 22: Thuế xuất khẩu | – Trị giá tính thuế: Ghi trị giá tính thuế của từng mặt hàng bằng đơn vị tiền Việt Nam.
– Thuế suất (%): Ghi mức thuế suất tương ứng với mã số đã xác định tại ô số 16 theo Biểu thuế xuất khẩu. – Ghi số thuế xuất khẩu phải nộp của từng mặt hàng. – Trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:
|
Ô số 23: Thu khác | – Trị giá tính thu khác: Ghi số tiền phải tính thu khác.
– Tỷ lệ %: Ghi tỷ lệ các khoản thu khác theo quy định – Số tiền: Ghi số tiền phải nộp Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 22. |
Ô số 24: Tổng số tiền thuế và thu khác (ô 22 + 23) | Người khai hải quan ghi tổng số tiền thuế xuất khẩu, thu khác, bằng số và bằng chữ. |
Ô số 25: Lượng hàng, số hiệu container | Người khai hải quan khai khi vận chuyển hàng hóa xuất khẩu bằng container ghi đầy đủ: Số hiệu container; Số lượng kiện trong container; Trọng lượng hàng trong container; Địa điểm đóng hàng.
Trường hợp có từ 4 container trở lên thì người ghi cụ thể thông tin trên phụ lục tờ khai hải quan không ghi trên tờ khai. |
Ô số 26: Chứng từ đi kèm | Liệt kê các chứng từ đi kèm của tờ khai hàng hoá xuất khẩu. |
Ô số 27: Khung chữ ký | Ghi ngày/ tháng/ năm khai báo, ký xác nhận, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu trên tờ khai. |
2.2. Hướng dẫn ghi thông tin tờ khai hàng hóa nhập khẩu
Vị trí ô | Nội dung điền |
Ô số 01: Người xuất khẩu | Ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax và mã số (nếu có) của người bán hàng ở nước ngoài bán hàng cho thương nhân Việt Nam. |
Ô số 02: Người nhập khẩu | Ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax và mã số thuế của thương nhân nhập khẩu; chứng minh thư hoặc hộ chiếu (nếu là cá nhân). |
Ô số 03: Người uỷ thác/ người được uỷ quyền | Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax và mã số thuế của thương nhân uỷ thác cho người xuất khẩu hoặc tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax và mã số thuế của người được uỷ quyền khai hải quan; chứng minh thư hoặc hộ chiếu (nếu người được ủy quyền là cá nhân). |
Ô số 04: Đại lý hải quan | Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax và mã số thuế của Đại lý hải quan; Số, ngày hợp đồng đại lý hải quan. |
Ô số 5: Loại hình | Ghi rõ loại hình xuất khẩu tương ứng. |
Ô số 6: Hóa đơn thương mại | Ghi số, ngày, tháng, năm của hoá đơn thương mại (nếu có). |
Ô số 7: Giấy phép số | Ghi số, ngày, tháng, năm giấy phép của cơ quan quản lý chuyên ngành đối với hàng hóa nhập khẩu và ngày, tháng, năm hết hạn của giấy phép (nếu có). |
Ô số 8: Hợp đồng | Ghi số ngày, tháng, năm ký hợp đồng và ngày, tháng, năm hết hạn (nếu có) của hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng (nếu có). |
Ô số 9: Vận đơn (số/ngày) | Ghi số, ngày, tháng, năm của vận đơn hoặc chứng từ vận tải có giá trị do người vận tải cấp thay thế vận đơn (nếu có). |
Ố số 10: Cảng xếp hàng | Ghi tên cảng, địa điểm (được thoả thuận trong hợp đồng thương mại hoặc ghi trên vận đơn) nơi từ đó hàng hoá được xếp lên phương tiện vận tải để chuyển đến Việt Nam. |
Ô số 11: Cảng dỡ hàng | Ghi tên cảng/cửa khẩu nơi hàng hóa được dỡ từ phương tiện vận tải xuống.
Trường hợp cảng/cửa khẩu dỡ hàng khác với địa điểm hàng hóa được giao cho người khai hải quan thì ghi cảng dỡ hàng/ địa điểm giao hàng. |
Ô số 12: Phương tiện vận tải | Ghi tên tàu biển, số chuyến bay, số chuyến tàu hoả, số hiệu và ngày đến của phương tiện vận tải chở hàng hoá nhập khẩu từ nước ngoài vào Việt Nam theo các loại hình vận chuyển đường biển, đường hàng không, đường sắt, đường bộ. |
Ô số 13: Nước xuất khẩu | Ghi tên nước, vùng lãnh thổ nơi mà từ đó hàng hoá được chuyển đến Việt Nam (nơi hàng hoá được xuất bán cuối cùng đến Việt Nam).
Lưu ý áp dụng mã nước cấp ISO 3166, không ghi tên nước, vùng lãnh thổ mà hàng hoá trung chuyển qua đó. |
Ô số 14: Điều kiện giao hàng | Ghi rõ điều kiện giao hàng mà hai bên mua và bán thoả thuận trong hợp đồng thương mại. |
Ô số 15: Phương thức thanh toán | Ghi rõ phương thức thanh toán đã thoả thuận trong hợp đồng thương mại. |
Ô số 16: Đồng tiền thanh toán | Ghi mã của loại tiền tệ dùng để thanh toán (nguyên tệ) được thoả thuận trong hợp đồng thương mại. Áp dụng mã tiền tệ phù hợp với ISO 4217. |
Ô số 17: Tỷ giá tính thuế | Ghi tỷ giá giữa đơn vị nguyên tệ với tiền Việt Nam áp dụng để tính thuế (theo quy định hiện hành tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan) bằng đồng Việt Nam. |
Ô số 18: Mô tả hàng hóa | Ghi rõ tên hàng, quy cách phẩm chất hàng hoá theo hợp đồng thương mại hoặc các chứng từ khác liên quan đến lô hàng.
Trong trường hợp lô hàng có từ 02 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:
Đối với lô hàng được áp vào 01 mã số nhưng trong lô hàng có nhiều chi tiết, nhiều mặt thì ghi tên gọi chung của lô hàng trên tờ khai, được phép lập bản kê chi tiết (không phải khai vào phụ lục). |
Ô số 19: Mã số hàng hóa | Ghi mã số phân loại theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
Trong trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:
|
Ô số 20: Xuất xứ | Ghi tên nước, vùng lãnh thổ nơi hàng hoá được chế tạo (sản xuất) ra. Áp dụng mã nước quy định trong ISO 3166.
Trường hợp lô hàng có từ 02 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 19. |
Ô số 21: Chế độ ưu đãi | Ghi tên mẫu C/O được cấp cho lô hàng thuộc các Hiệp định Thương mại tự do mà Việt Nam là thành viên. |
Ô số 22: Lượng hàng | Ghi số lượng, khối lượng hoặc trọng lượng từng mặt hàng trong lô hàng thuộc tờ khai hải quan đang khai báo phù hợp với đơn vị tính tại ô số 23.
Trong trường hợp lô hàng có từ 02 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 19. |
Ô số 23: Đơn vị tính | Ghi tên đơn vị tính của từng mặt hàng theo quy định tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu hoặc thực tế giao dịch.
Trong trường hợp lô hàng có từ 02 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 19. |
Ô số 24: Đơn giá nguyên tệ | Ghi giá của một đơn vị hàng hoá (theo đơn vị ở ô số 23) bằng loại tiền tệ đã ghi ở ô số 16, căn cứ vào thoả thuận trong hợp đồng thương mại, hoá đơn, L/C hoặc tài liệu khác liên quan đến lô hàng.
Hợp đồng thương mại theo phương thức trả tiền chậm và giá mua, giá bán ghi trên hợp đồng gồm cả lãi suất phải trả thì đơn giá được xác định bằng giá mua, giá bán trừ (-) lãi suất phải trả theo hợp đồng thương mại. Trong trường hợp lô hàng có từ 02 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 20. |
Ô số 25: Trị giá nguyên tệ | Ghi trị giá nguyên tệ của từng mặt hàng nhập khẩu, là kết quả của phép nhân (x) giữa “Lượng hàng (ô số 22) và “Đơn giá nguyên tệ (ô số 24)”.
Trong trường hợp lô hàng có từ 02 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào ô này như sau:
|
Ô số 26: Thuế nhập khẩu | – Trị giá tính thuế: Ghi trị giá tính thuế của từng mặt hàng bằng đồng Việt Nam.
– Thuế suất (%): Ghi mức thuế suất tương ứng với mã số đã xác định tại ô số 19 theo Biểu thuế áp dụng. – Ghi số thuế nhập khẩu phải nộp của từng mặt hàng. Trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào ô này như sau:
|
Ô số 27: Thuế TTĐB | – Trị giá tính thuế của thuế tiêu thụ đặc biệt là tổng của trị giá tính thuế nhập khẩu và thuế nhập khẩu phải nộp của từng mặt hàng
– Thuế suất %: Ghi mức thuế suất thuế TTĐB tương ứng với mã số hàng hoá được xác định mã số hàng hoá tại ô số 19 theo Biểu thuế TTĐB. – Tiền thuế: Ghi số thuế TTĐB phải nộp của từng mặt hàng Trường hợp lô hàng có từ 02 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự ô số 26. |
Ô số 28: Thuế BVMT | – Số lượng chịu thuế bảo vệ môi trường của hàng hóa nhập khẩu là số lượng hàng hóa theo đơn vị quy định tại biểu mức thuế Bảo vệ môi trường.
– Mức thuế BVMT của hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại biểu mức thuế Bảo vệ môi trường. – Tiền thuế: Ghi số tiền thuế BVMT phải nộp của từng mặt hàng. Trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự ô số 26. |
Ô số 29: Thuế GTGT | – Trị giá tính thuế của thuế giá trị gia tăng là giá thuế nhập khẩu tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu (nếu có) cộng với thuế TTĐB (nếu có) cộng thuế BVMT (nếu có).
Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu. – Thuế suất %: Ghi mức thuế suất thuế GTGT tương ứng với mã số hàng hoá được xác định mã số hàng hoá tại ô số 19 theo Biểu thuế GTGT. – Tiền thuế: Ghi số tiền thuế GTGT phải nộp của từng mặt hàng. Trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự ô 26. |
Ô số 30: Tổng số tiền thuế (ô 26 + 27 + 28 + 29) | Người khai hải quan ghi tổng số tiền thuế nhập khẩu, TTĐB, BVMT và GTGT; bằng chữ. |
Ô số 31: Lượng hàng, số hiệu container | Trường hợp có từ 4 container trở lên thì người ghi cụ thể thông tin trên phụ lục tờ khai hải quan không ghi trên tờ khai. |
Ô số 32: Chứng từ đi kèm | Liệt kê các chứng từ đi kèm của tờ khai hàng hoá nhập khẩu. |
Ô số 33: Khung chữ ký | Ghi ngày/ tháng/ năm khai báo, ký xác nhận, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu trên tờ khai. |
Bên cạnh việc điền tờ khai báo hải quan theo hình thức viết tay truyền thống, hiện nay các doanh nghiệp đã chuyển sang khai hải quan điện tử, nhằm tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại để hoàn tất thủ tục. Với phương thức điện tử, khi người khai gửi dữ liệu khai báo hệ thống sẽ tự động điền ghi tên và điền số hiệu của công chức đã tiếp nhận đăng ký tờ khai của doanh nghiệp.
>> Xem thêm: Đại lý hải quan là gì? Hướng dẫn cách khai báo hải quan điện tử chi tiết
Qua hướng dẫn trên đây, chắc hẳn bạn đã biết cách điền tờ khai báo hải quan chính xác. Tốt nhất, để hạn chế tối đa rủi ro điền sai thông tin, cũng như giúp lô hàng được thông quan thuận lợi, các doanh nghiệp nên lựa chọn sử dụng dịch vụ hải quan tại các công ty Logistics uy tín.
Tại 3W Logisctics, chúng tôi không chỉ mang đến đa dạng dịch vụ vận chuyển chuyên nghiệp với giá cước cạnh tranh mà còn nhận khai báo hải quan trọn gói cho khách hàng. Với đội ngũ làm thủ tục hải quan dày dạn kinh nghiệm, am hiểu tường tận lĩnh vực Logistics sẽ hỗ trợ xử lý tận tình các rủi ro phát sinh. Đồng thời, thực hiện đầy đủ các thủ tục, giấy tờ cần thiết để quá trình vận chuyển suôn sẻ và đúng thời gian.
XEM THÊM QUY TRÌNH VÀ THỦ TỤC XUẤT KHẨU CỦA CÁC NGÀNH HÀNG
1. THỦ TỤC XUẤT KHẨU THỦY SẢN |